TIÊU CHUẨN CỦA CÁC LOẠI CÁT TRONG XÂY DỰNG
1) Tiêu chuẩn của cát vàng đổ bê tông
Tiêu chuẩn của cát vàng đổ bê tông
- Cát vàng bê tông được sử dụng để đổ bê tông là loại cát có nguồn gốc có thể được khai thác từ trong thiên nhiên hoặc nhân tạo. Thường loại cát này sẽ được sử dụng loại cát vàng với kích thước cỡ hạt từ 0,14 đến 5mm để bê tông sau khi đổ đạt chất lượng tối ưu.
- Cát vàng dùng để đổ bê tông tốt nhất nói riêng và các loại cát xây dựng nói chung là loại cát được khai thác từ tự nhiên đến từ các sông, suối, đồi,… sẽ cho kết quả tốt hơn.
- Các chuyên gia khuyến cáo Không nên dùng cát vàng hạt mịn để đổ bê tông vì loại cát này thường chứa nhiều tạp chất (bụi, bùn, sét) như vậy sẽ dễ tạo nên một lớp màng mỏng trên bề mặt bê tông làm giảm sự kết dính cũng như độ cứng vốn có của bê tông.
- Bê tông muốn đạt được chất lượng tốt nhất thì loại cát vàng phải có những đặc tính phù hợp
- Cát đổ bê tông phải đảm bảo hạt cát đều nhau và có hình tròn, cát phải sạch và không lẫn tạp chất.
- Bãi chứa, kho chứa cát vàng cần khô ráo và được phân thành từng đống riêng cát đổ theo đống ở một khu vực riêng.
Tiêu chuẩn cát sử dụng cho bê tông nặng
Tên các chỉ tiêu | Mức theo mác bê tông | ||
Nhỏ hơn 100 | 150 – 200 | Lớn hơn 200 | |
Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục. | Không | Không | Không |
Lượng hạt trên 5mm, tính bằng % khối lượng cát. | <= 10 | <= 10 | <= 10 |
Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit ( tính ra SO3), tính bằng % khối lượng cát ) | <= 1 | <= 1 | <= 1 |
Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng cát. | <= 1,5 | <= 1 | <= 1 |
Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % khối lượng cát. | <= 5 | <= 3 | <= 3 |
Tiêu chuẩn cát mịn đổ bê tông
Tiêu chuẩn | Mác Bê tông | |
Từ 200 trở xuống | 250 – 300 | |
Mô đun độ nhỏ, không nhỏ hơn hoặc độ ngậm nước, không lớn hơn | 0,7 | 1,0 |
Hàm lượng hạt trên sàng 5mm, % khối lượng, không vượt quá | 20 | 18 |
Hàm lượng hạt dưới sàng 0,15, % khối lượng, không vượt quá | 5 | 5 |
Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn, % khối lượng không vượt quá | 35 | 25 |
Hàm lượng muối sunfat, sunfit tính ra SO3, % khối lượng không vượt quá. | 5 | 5 |
Hàm lượng mica, % khối lượng, không vượt quá | 1.5 | 1 |
Hàm lượng tạp chất hữu cơ (xác định theo phương pháp so màu) không đậm hơn | Màu thứ 2 sau màu chuẩn | Màu chuẩn |
2) Tiêu chuẩn cát san lấp nền
Tiêu chuẩn cát san lấp nền
- Hiện nay vẫn chưa có quy định cụ thể nào trong công tác thi công sử dụng cát đen trong san lấp mặt bằng, san lấp nền. Chính vì vậy vẫn phải dựa vào kinh nghiệm thực tế của những kỹ sư xây dựng hoặc những người thợ lành nghề để tiến hành.
- Xét về các yếu tố kỹ thuật, chỉ cần khảo sát các mỏ cát để đảm bảo trữ lượng cũng như công tác lu lèn, lắp, đắp đất và giới hạn lún là ok.
- Đối với những loại công trình khác cần đảm bảo các yếu tố về chống ăn mòn, và chống xói… thì ngoài các yếu tố trên cần thêm một số đặc tính cơ lý khác như: độ chua, độ mặn, thành phần hạt …( thường sẽ do kỹ sư thiết kế quy định)
- Yếu tố cơ bản thì Cát san lấp nền là loại dùng làm lớp nền cho các khu vực có nền đất yếu ở trạng thái bão hòa, độ dày của các lớp đất này thường không lớn hơn 3 mét.
Một số tiêu chuẩn trong thi công san lấp mặt bằng
STT | Các quy phạm thi công & nghiệm thu | Tiêu chuẩn |
1 | Tổ chức thi công san lấp | TCVN 4055-85 |
2 | Nghiệm thu công trình xây dựng | TCVN 4091-1985 |
3 | Tổ chức thi công xây lắp | TCVN 4055-1985 |
4 | Công tác đất – quy phạm thi công & nghiệm thu | TCVN 4447-1987 |
6 | Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật | TCVN 5747-1993 |
7 | Quy trình bảo dưỡng | TCVN 5529-1991 |
8 | Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động | TCVN 2287-1978 |
9 | Các chất ô nhiễm trong nước ngầm | TCVN 5942-1995 |
10 | Công tác trắc địa phục vụ nghiệm thu & thi công san lấp | TCVN 309-2004 |
Tiêu chuẩn của cát đắp nền đường
- Đạt khối lượng thể tích lớn hơn 1200kg/m3 đối với các công trình sử dụng cát để làm lớp đệm cho đường sắt và đường ô tô.
- Không vượt quá 10% khối lượng cát đối với hàm lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm
- Đối với các công trình xây dựng đường ô tô với thành phần hạt lớn hơn 5mm có thành phần bụi, bùn, sét bẩn trong cát sẽ được quy định tại các văn bản pháp quy khác.
3) Tiêu chuẩn cát xây trát
Tiêu chuẩn cát xây trát
Tiêu chuẩn Cát xây trát được quy định cụ thể trong bảng sau:
Tên các chỉ tiêu | Mức theo nhóm vữa | |
Nhỏ hơn 75 | Lớn hơn hay bằng 75 | |
Mô đun độ lớn | > 0,7 | > 1,5 |
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục | Không | Không |
Lượng hạt > 5mm | Không | Không |
Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3 | > 1150 | >1250 |
Hàm lượng muối sunfat, sunfit tính theo SO3 theo % khối lượng cát | <2 | <1 |
Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, tính bằng % khối lượng cát | <10 | <3 |
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm, tính bằng % khối lượng cát | <35 | <20 |
Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn | mẫu hai | mẫu chuẩn |
Cách kiểm tra cát sạch, đạt chuẩn chất lượng đơn giản
Để đảm bảo chất lượng cho công trình của bạn, việc kiểm tra chất lượng trước khi thi công là rất quan trọng và cần thiết. Dưới đây là 2 cách để xác định chất lượng cát của bản xem có sạch hay không ngay tại nhà.
Dùng tay kiểm tra độ sạch của cát
Cách này khá đơn giản và dễ thực hiện, bạn có thể kiểm tra bất cứ lúc nào, có thể trước hoặc sau khi mua đều được. Tiến hành nắm chặt một nắm cát vào lòng bàn tay sau đó thả cát rơi ra. Nếu lòng bàn tay bạn xuất hiện bùn, đất hoặc chất bẩn thì cát này chưa đạt chuẩn.